Bài 1:한국 생활
Cấu trúc: 는 데다가
문법 알기
~는 데 다가 : cấu trúc kết nối hai động từ, ý nghĩa là “đã thế này
còn thế kia nữa”, tốt rồi thì còn tốt hơn hay không tốt sẵn rồi lại càng tệ
hơn, hai động từ dùng phải có nghĩa cùng hướng về một ý nghĩa chung nào đó
Cách chia động từ
동사
|
현재
|
~는 데다가
|
과거
|
~(으)ㄴ 데다가
|
|
형용사
|
~(으)ㄴ 데다가
|
|
(명사)이다
|
인 데다가
|
Ví dụ:
ㄱ.
비가 오는 데다가 바람도 불어요.
(động từ thời hiện
tại 오다)
ㄴ.
밥을 많이 먹은 데다가 물도 많이
마셔서 배가 불러요.
(động từ thời quá
khứ 먹다)
ㄷ.
세종대왕은 한글을 만든 데다가 기술도
발전시키셨어요.
(động từ thời quá
khứ 만들다 là dạng có quy tắc của PAC ㄹ)
ㄹ.
제 친구는 성격이 좋은 데다가 얼굴도
예뻐서 인기가 많아요.
(tính từ 좋다)
ㅁ.
지하철은 빠른 데다가 편리해서 많은
사람들이 타요.
(tính từ 빠르다)
ㅂ.
그 식당은 음식이 맛있는 데다가 가까워요.
(tính từ 맛있다 => chú ý ~있다/~없다 + 는 데다가)
Các bạn có thể đặt một vài câu để luyện mẫu này và chia sẻ vào phần comment bên dưới nhé. Với bạn nào có câu hỏi, xin mời ^6^
오늘 아침에 늦게 일어난데다가 집이 멀어서 늦게 웠어요. 아침 식사는 빵을먹었어요 . 빵이 맛있 기는 하지만 많이 못 먹었어요. 오늘 날씨가 좋은 데다가 꽃이 많이 펴서 오후에 남산에 갈거예요. ^-^
ReplyDeleteĐúng ý mình đó. Nhưng mà mình muộn học lớp tiếng hàn chứ không phải muộn làm kkk
ReplyDeletekhong biet trung tam minh co khoa hoc luyen thi topik khong nhi?va neu co dia chi o dau nhi?thua co giao
ReplyDelete맛있 기는 하지만 많이 못 먹었어요...????
ReplyDeleteNếu mà có nghĩa tiếng việt ở dưới thì tốt quá cô giáo ạ
ReplyDelete