Chương trình tự học tiếng Hàn Quốc qua giáo trình tiếng Hàn trung cấp 한국어 3 của trường Đại học quốc gia Seoul. Sau đây là tóm lược nội dung ngữ pháp, từ vựng quan trọng nhất trong bài 7.
7과 서울에서 집 사기는 하늘의 별 따기예요.Mua nhà ở Seoul khó như hái sao trên trời vậy.
문법과 표현
1.V-기는 하늘의 별 따기
-> việc gì, hành động ... rất khó thực hiện
(tục ngữ "하늘의 별 따기" - khó như hái sao trên trời)
이 시간에 택시 잡기는 하늘의 별 따기예요.
Lúc này mà đón taxi chẳng khác nào hái sao trên trời.
대통령을 만나 이야기하기는 하늘의 별 따기예요.
Được gặp Tổng thống và nói chuyện khó chẳng khác gì hái sao trên trời.
2.한 N 도 안(못)V
-> phủ định nhấn mạnh -> chưa từng 1 lần, không 1 người...
63빌딩에 가 봤어요? - 아직 한 번도 못 가 봤어요.
Bạn đến tòa nhà 63 tầng bao giờ chưa ? Tôi chưa đến đó dù chỉ một lần. (Tôi chưa từng đến đó.)
졸업생 중에 몇 명이나 유학 갔어요? 한 명도 안 갔어요.
Trong số những học sinh tốt nghiệp, có bao nhiêu người đi du học ? Chả một ai đi cả.
** Cách nói khác "하나도 + phủ định "
냉장고에 맥주가 하나도 없네요.
Trong tủ lạnh không có lấy 1 chai bia.
한국 전통 문화에 대해서는 하나도 몰라요.
Tôi không biết chút gì về văn hóa truyền thống Hàn Quốc.
3.V-나 보다
-> chắc là, có lẽ (người nói tự suy đoán dựa trên một dấu hiệu nào đó)
언니는 뭐하니? 지금 목욕하나 봐요.
Chị gái đang làm gì nhỉ ? Chắc giờ này chị ấy đang tắm.
엄마가 음식을 하시나 봐요. 맛있는 냄새가 나요.
Chắc là thức ăn do mẹ làm. Nghe mùi rất ngon.
A-(으)ㄴ 가 보다 (dùng cho tính từ)
듣기 시험이 쉬웠나 봐요. 100점 받은 학생이 아주 많네요.
Có lẽ thi nghe dễ nên rất nhiều học sinh được 100 điểm.
N인가 보다 (dùng cho danh từ)
지금이 쉬는 시간인가 봐요.학생들이 나와 있네요.
Chắc đang giờ giải lao. Thấy học sinh ra ngoài mà.
4.A/V-다고 들다
->Nghe người ta nói, nghe đồn
그 식당 음식이 맛있다고 들었어요.
Tôi nghe nói quán ăn đó ngon lắm.
지난 겨울엔 추웠다고 들었어요.
Tôi thấy bảo là mùa đông năm ngoái lạnh lắm.
A/V-(으)ㄹ 거라고 듣다 ()thì tương lai)
새로 짓는 도서관이 크고 좋을 거라고 들었어요.
Nghe nói thư viện sắp xây sẽ lớn và tốt hơn (so với hiện nay).
내일은 흐리고 비가 올 거라고 들었다.
Tôi thấy bảo ngày mai trời u ám và sẽ mưa
N(이)라고 듣다 (Dùng cho danh từ)
떡국은 설날에 먹는 음식이라고 들었어요.
Tôi nghe nói canh tteokuk là món ăn ngày Tết.
철수 씨가 아주 부지런한 사람이라고 들었습니다
Nghe nói Cheol-soo là người rất chăm chỉ.
5.A/V(으)ㄴ/는데 어떡하죠? cách đọc :[어떠카죠]
(hoàn cảnh,tình huống như vậy....) làm sao giờ ,làm thế nào đây,phải sao đây?
식당에 자리가 없는데 어떡하죠? 다른 식당에 갑시다.
Quán ăn hết chỗ rồi, làm sao giờ? - Thôi đi quán khác vậy
오늘 만날 수 있어요? 오늘은 할 일이 많은데 어떡하죠?
Hôm nay gặp nhau được chứ? Hôm nay tôi có việc phải làm mất rồi, làm sao đây?
6.N이/가 엉망이다
-> xấu xí ,cẩu thả ,dơ bẩn ,bê bối...
빨리 쓰느라고 글씨가 엉망이에요.
Viết nhanh nên chữ xấu.
듣기 시험은 엉망이었어요
Thi nghe làm tệ lắm.
이번 여행은 태풍 때문에 엉망이었어요.
Vì cơn bão mà chuyến đi nghỉ lần này hỏng hết rồi.
Từ khóa: hoc tieng han nhap mon, hoc tieng han so cap, hoc tieng han trung cap, hoc tieng han quoc qua video, hoc tieng han, tieng han qua video, hoc tieng han quoc, tu hoc tieng han quoc, tu dien viet han
-- Tham khảo giáo trình tiếng Hàn Quốc trung cấp SNU 한국어3--
0 nhận xét:
Post a Comment