Chương trình tự học tiếng Hàn Quốc qua giáo trình tiếng Hàn trung cấp 한국어 3 của trường Đại học quốc gia Seoul. Sau đây là tóm lược nội dung ngữ pháp, từ vựng quan trọng nhất trong bài 4.
4과 우리 오후에 문병 갈까요?
Chiều chúng ta đi thăm bệnh đi?
문법과 표현
1.V-아/어 보니(까)
Cấu trúc kết hợp 아/어 보다 với (으)니까 => vì thấy là...nên...
집 떠나서 혼자 살아 보니까 힘들어요.
Rời nhà sống một mình nên vất vả.
선영 씨가 만든 비빔밥을 먹어 보니 정말 맛있었어요.
Ăn cơm trộn Sun-young làm thấy ngon ghê.
친구가 빌려 준 잡지를 읽어 보니 재미있었어요.
Đọc cuốn tạp chí bạn cho mượn thấy hay hay.
선생님이 소개해 주신 사람을 만나 보니 어때요? 만나서 얘기해 보니 마음에 들어요
Cậu gặp người mà cô giáo giới thiệu thấy thế nào? - Ừ, gặp nói chuyện thấy cũng ưng.
2.A/V-대요
->nghe người khác nói, kể lại, nghe đồn
그 노래가 부르기 쉽대요?아니오,어렵대요.
Thấy bảo bài đó dễ hát? - Đâu, thấy bảo khó mà.
정 선생님이 어디에 사신대요?신림동에 사신대요.
Thầy Jung bảo sống ở đâu ấy nhỉ ? Nghe nói là phường Sinlim.
영희 씨가 김밥을 먹고 싶대요.
Young-hee nói muốn ăn Kimbap kìa.
A/v-(으)ㄹ 거래요 => Dùng ở thì tương lai
내일은 날씨가 흐릴 거래요.하지만 모레는 다시 맑아질 거래요
Thấy bảo là hôm nay trời u ám đấy nhưng ngày mốt trời sẽ đẹp.
영수 씨는 이번에는 장학금을 신청하지 않을 거래요
Nghe đồn Young-soo học kỳ này sẽ không xin học bổng.
N(이)래요 => Dùng cho danh từ
일기 예보에서 뭐래요? 다음 주부터 장마래요
Dự báo thời tiết nói gì? - Từ tuần sau là mùa mưa.
저 새 전물이 뭐래요? 방송국이래요.
Tòa nhà kia là gì vậy? Nghe nói là đài truyền hình.
3.-낫다 : tốt ,khỏe ,khỏi bệnh
그동안 많이 아팠는데 이제는 병이 다 나았어요
Đợt rồi ốm nặng quá nhưng nay đã khỏe lại rồi.
선생님께서 감기가 심하시대요.빨리 나으시면 좋겠어요
Nghe nói thầy giáo bị cảm nặng, mong cho thầy mau khỏi bệnh.
몸이 많이 아파서 걱정했어요. 하지만 의사선생님이 곧 나을 거라고 했어요.
Tôi rất lo khi bị ốm nhưng bác sĩ bảo sẽ nhanh khỏi thôi.
4.A/V-아/어야 할 텐데
->biểu thị sự lo lắng
->cách nói lấp lửng, bỏ trống nhưng người nghe vẫn hiểu
내일 바다로 놀러 가기로 했어요.날씨가 좋아야 할 테데...
Ngày mai tôi định đi biển chưa ,thời tiết mà tốt ....(thì tuyệt biết mấy).
회의가 곧 시작될 텐데, 정 교수님이 아직 안 오셨네요.
Hội nghị sắp bắt đầu mà giáo sư Jung vẫn chưa đến.
5.더구나 :hơn nữa, ngoài ra
주말엔 날씨가 나쁠 거래요.더구나 태풍이 올 거래요
Thấy bảo cuối tuần thời tiết xấu, lại còn có bão nữa.
진이는 그 옷 섹깔이 마음에 안 든대요.더구나 값도 비싸대요
Nghe nói Jini khônh thích màu cái áo đó, giá lại còn đắt nữa chứ.
6.N 있으면 N (이)다
->Dùng nối 2 danh từ khi nói " nếu "A" ....thì trở thành "B"
10분 있으면 쉬는 시간이에요
Còn 10 phút nữa là giờ giải lao.
2주일 있으면 방학이에요. 고향 가는 비행기표를 예약해야 할 텐데...
Còn 2 tuần nữa là nghỉ hè. Phải đặt vé may bay đi thôi.
7.N(이)랑
->랑: cùng với, và (dùng trong văn nói ) tương đương 와/과
그 일을 할 수 있는 사람은 너랑 나밖어 없어.
Việc đó chỉ có tôi và anh là làm được thôi.
민수 씨가 혼자 온대?아니, 친구랑 같이 온대.
Min-soo bảo đến một mình à? Không, nghe nói đi cùng với bạn.
Từ khóa: hoc tieng han nhap mon, hoc tieng han so cap, hoc tieng han trung cap, hoc tieng han quoc qua video, hoc tieng han, tieng han qua video, hoc tieng han quoc, tu hoc tieng han quoc, tu dien viet han
-- Tham khảo giáo trình tiếng Hàn Quốc trung cấp SNU 한국어3--
0 nhận xét:
Post a Comment